10 NHÓM TÍNH CÁCH
........
I.THỂ HIỆN( CHÉM GIÓ):
Thể hiện khuynh hướng chèn cao, dễ dàng thiết lập quan hệ với người khác, có khuynh hướng bịa đặt, giả dối, tô vẽ bản thân, liều mạng, có nhu cầu được công nhận, ham muốn quyền lực, đau khổ khi không được chú ý và khi người ta khen nhau chứ không khen mình, tự đánh giá bản thân không khách quan, hay gây xung đột, đôi lúc biểu hiện: chủ ý quên những gì mình không muốn biết, hay nói dối bằng bộ mặt ngây thơ vì bản thân không ý thức được sự dối trá của mình, có khả năng lôi cuốn độc đáo, bất ngờ.
II.ĐA NGHI( TÀO THÁO):
Giao tiếp có chừng mực, có khuynh hướng dạy đời người khác, thường hay đau khổ vì nghi ngờ người khác đối xử xấu với mình nên không tin tưởng trong quan hệ với mt, đa nghi, thù dai, thường gây ra xung đột, trong xung đột thể hiện sự tự đắc và cứng rắn trong quan điểm => tích cực bảo vệ quyền lợi của mình. Thích đạt thành tích cao, kiên trì đạt mục tiêu. Yêu chân lí, hay giận dỗi, ghen tuông, đa nghi.
III.Ù LÌ (ĐẦU ĐẤT):
Ít khi tham gia xung đột, thích hình thức, chính xác, tỉ mỉ, chu đáo, sạch sẽ, chậm rãi, nhường nhịn, cư xử như quan liêu.
IV.DÊ CỤ:
Độ kiểm soát kém, nhất là đam mê, đặc biệt là đam mê sinh lí, đặc trưng, hoạt động, hành vi có tính bản năng, thô bạo, xung đột cao, thiếu kiềm chế, giao tiếp kém, thích hưởng thụ, thờ ơ tương lai, thích sống trong đam mê hiện tại. Hay tỏ quyền thế với kẻ yếu.
V.BA HOA:
Năng động, cởi mở, ba hoa, thể hiện biểu cảm tốt, mạnh mẽ, độc lập, cảm giác kém được quan hệ với người khác, thường thích ầm ĩ, tâm trạng thường tốt, tươi tỉnh, ăn ngủ tốt, ham vui, sáng tạo, trò chuyện hấp dẫn, có hành vi phi đạo đức, thiếu thái độ nghiêm túc với trách nhiệm, khó thích ứng với sự kỉ luật nghiêm, cô đơn.
VI.U SẦU:
Qúa nghiêm túc, tâm trạng đè nén, bi quan với tương lai, tự ti, hay im lặng, ít lời, hay rầu rĩ, trung thực trong công việc, quý tình bạn, luôn nghe lời bạn, luôn nghe lời bạn. Rất nhạy cảm với công bằng và không công bằng.
VII.LO LẮNG, BỒN CHỒN:
Giao tiếp thấp, hay sợ hãi, sợ bóng tối, động vật, sợ ở 1 mình, không thích ầm ĩ, sợ làm kiểm tra, hay nghe lời người lớn, khi người lớn phê bình hay đau khổ, cắn rứt lương tâm. Che giấu sự sợ hãi bằng tài năng => 1 số là thiên tài, không chịu được chế giễu, không biết bảo vệ bản thân khi không được đối xử đúng đắn, hòa thuận, chấp hành tốt. Hay là mục tiêu để chế nhạo.
VIII.HẠNH PHÚC:
Khả năng vui vẻ, cười, cảm giác hạnh phúc, người khác không cảm nhận được nhưng họ thì thấy được. Thường thay đổi tâm trạng=> quan hệ tốt, lắm lời, hay yêu, thích yêu (lãng mạn), hay tranh luận nhưng không xung đột. Gắn bó, biết vì bạn bè, đồng cảm tốt, đôi khi chịu ảnh hưởng của tâm trạng nên hay thay đổi.
IX.NHÂN VĂN:
Tính xúc cảm, bồn chồn, phản ứng sâu sắc trong tình cảm, đồng cảm với con người và động vật, trái tim nhân hậu, vui mừng với hạnh phúc của người khác. Hay xúc động, khóc, nghiêm trọng hóa vấn đề, có thể bị chấn động mạnh ở tuổi thơ. Ít khhi xung đột, giận dỗi để trong lòng, có cảm giác trách nhiệm tốt, chăm sóc cây cối và động vật.
X.KHÍ TƯỢNG:
Phụ thuộc ngoại cảnh, khi vui ham việc, sáng tạo, khi buồn ủ dột, khép kín, đầu óc chậm chạp.